Giá tiêu hôm nay 17/4: Tăng mạnh trở lại
Giá tiêu hôm nay 17/4 phổ biến trong khoảng 89.000 - 92.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông có giá tiêu hôm nay cao nhất, cán mốc 92.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 17/4
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay biến động ở một số tỉnh thành, dao động từ 89.000 - 92.000 đồng/kg. Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện chào mua với mức 89.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước giá tiêu ngày hôm nay ghi nhận là 92.000 và 91.500 đồng/kg.
Gia Lai và Đắk Nông là 2 tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay thấp nhất, ở mức 89.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) | |
Đắk Lắk | 90.500 | +1500 | |
Gia Lai | 89.000 | ||
Đắk Nông | 89.000 | ||
Bà Rịa - Vũng Tàu | 92.000 | +2.500 | |
Bình Phước | 91.500 | +2.000 | |
Đồng Nai | 90.000 | +1.000 |
Như vậy, sau nhiều ngày liên tiếp tiêu các vùng trọng điểm chững lại và giảm giá thì đến hôm nay giá tiêu một số địa phương quay đầu tăng mạnh trở lại. Theo Tổng cục Hải quan, xuất khẩu tiêu của Việt Nam trong tháng 3/2024 đạt 25.917 tấn, tăng mạnh 92,7% so với tháng trước; nhưng giảm 27,3% so với cùng kỳ năm 2023. Kim ngạch đạt gần 111,6 triệu USD, tăng 104,8% so với tháng trước và tăng 5,0% so với cùng kỳ năm 2023. Lũy kế quý 1/2024, xuất khẩu tiêu đạt 56.783 tấn, giảm 25,4% so với cùng kỳ năm 2023; kim ngạch đạt gần 236 triệu USD, tăng 1,1%.
Theo thông tin từ Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA), Việt Nam cung cấp khoảng 50% sản lượng hồ tiêu toàn cầu, nhưng do diện tích suy giảm mạnh, sản lượng hồ tiêu của Việt Nam trong năm 2024 có thể sẽ ở mức thấp nhất trong nhiều năm trở lại đây.
VPSA dự báo sản lượng hồ tiêu năm nay của Việt Nam giảm 10% xuống 170.000 tấn so với năm ngoái, mức thấp nhất trong vòng 5 năm gần đây. Trong đó, Đắk Nông chiếm 41,2%; Đắk Lắk chiếm 28,2%; Gia Lai chiếm 7,6%; Bà Rịa Vũng Tàu 7,1%.
Giá tiêu thế giới hôm nay 17/4
Tính đến 17/4 (theo giờ địa phương), giá tiêu ngày hôm nay Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) duy trì ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 14/4 | Ngày 15/4 | 16/4 | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.463 | 4.591 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 4.450 | 4.450 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không thay đổi so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 15/4 | Ngày 16/4 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.179 | 6.064 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Dự báo giá hạt tiêu thế giới vẫn duy trì ở mức cao nhờ nhu cầu từ các thị trường tăng và yếu tố thời tiết không thuận lợi tại các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam. Dù vậy, mức tăng của giá hạt tiêu thế giới sẽ không mạnh do nhu cầu tại Trung Quốc không cao như kỳ vọng.
H.A