Giá tiêu hôm nay 14/11: Tiếp tục đà đi ngang, cao nhất 69.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay phổ biến trong khoảng 66.000 - 69.500 đồng/kg. Bà Rịa - Vũng Tàu là tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay cao nhất cán mốc 69.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 14/11/2023
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay có sự điều chỉnh mới, tiếp tục đà đi ngang, hiện dao động từ 66.000 đồng/kg đến 69.500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay tiếp tục được thu mua với mức 67.000 đồng/kg.
Trong khi đó tại Gia Lai, giá tiêu hôm nay ở mức 66.000 đồng/kg, thấp nhất trong khu vực. Giá hồ tiêu hôm nay cao nhất là ở Bà Rịa - Vũng Tàu 69.500 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk | 67.000 | - |
Gia Lai | 66.000 | - |
Đắk Nông | 67.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 69.500 | - |
Bình Phước | 68.500 | - |
Đồng Nai | 66.500 | - |
Căn cứ vào giá tiêu hôm nay, khu vực Tây Nguyên đã ghi nhận ngày thứ 9 liên tiếp đứng im. Bà Rịa - Vũng Tàu là tỉnh có giá hồ tiêu tăng cao nhất 1.500 đồng/kg. Sau đó Bình Phước 1.000 đồng/kg và Đồng Nai tăng 500 đồng/kg.
Giá hồ tiêu Đắk Lắk, Đắk Nông gần như đứng im trong các ngày qua với giá 67.000 đồng/kg.
Theo dữ liệu báo cáo sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 10/2023 đạt 19.401 tấn hạt tiêu các loại, tăng 1.290 tấn, tức tăng 7,12 % so với tháng trước và tăng 2.012 tấn, tức tăng 11,57 % so với cùng kỳ năm trước.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong tháng 10/2023 đạt 3.772 USD/tấn, tăng 1,18 % so với giá xuất khẩu bình quân của tháng 09/2023.
Dự kiến trong 2 tháng cuối năm, Việt Nam sẽ xuất khẩu khoảng hơn 30 ngàn tấn tiêu, đưa tổng lượng xuất khẩu cả năm 2023 ước đạt 250 ngàn tấn. Do đó, lượng tồn kho tiêu chuyển sang năm 2024 dự kiến sẽ thấp nhất trong nhiều năm trở lại đây.
Giá tiêu thế giới hôm nay 14/11/2023
Tính đến 7/11 (theo giờ địa phương), giá tiêu ngày hôm nay Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA ghi nhận sự giảm nhẹ.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0.12% so với ngày hôm qua, về mốc 4.078 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 10/11 | Ngày 13/11 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.078 | 4.073 | -0,12 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.100 | 3.100 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA cũng có sự thay đổi.
Giá Tiêu trắng Muntok giảm 0.13% so với ngày hôm qua, về mốc 6.179 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 10/11 | Ngày 13/11 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.179 | 6.171 | -0,13 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Như vậy sau nhiều ngày đứng im, giá tiêu thế giới đã có sự thay đổi, theo chiều hướng giảm. Ở thị trường Việt Nam, giá tiêu hôm nay cũng giảm nhẹ. Bởi lẽ với thị trường khối EU, giá nhập khẩu so với năm ngoái chỉ ở mức hai con số. Lạm phát và lãi suất ở mức cao có thể khiến người tiêu dùng tiếp tục cắt giảm chi tiêu.
Nhật Hạ