Hải Phòng sẽ không đặt tên xã, phường gắn với số thứ tự
Trên cơ sở tiếp thu ý kiến đóng góp, nguyện vọng của nhân dân về tên gọi của các đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập, Hải Phòng đã lên phương án đặt tên xã mang dấu ấn văn hóa lịch sử thay vì đánh số như dự kiến ban đầu.
Theo phương án mới nhất được UBND TP Hải Phòng công bố, việc lựa chọn tên các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp sẽ gắn với địa danh lâu đời, danh nhân tiêu biểu, phù hợp với các yếu tố truyền thống, lịch sử, văn hóa của địa phương và được người dân ủng hộ.

Dự kiến 24 phường, 24 xã và 2 đặc khu được đặt tên như sau:
Các quận, huyện | Các phường, xã, thị trấn hiện nay | Phương án đặt tên cũ | Dự kiến phương án đặt tên mới |
Hồng Bàng | Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương, và một phần Máy Tơ | Hồng Bàng 1 | Hồng Bàng |
Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến | Hồng Bàng 2 | Tây Hồng Bàng | |
Ngô Quyền | Máy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu Tre | Ngô Quyền | Ngô Quyền |
Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch Tray | Gia Viên | Gia Viên | |
Lê Chân | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên Hãn | Lê Chân | Lê Chân |
An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên Hãn | An Biên | An Biên | |
Hải An | Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Hải An 1 | Hải An |
Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam Hải | Hải An 2 | Đông Hải | |
Kiến An | Đồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu | Kiến An 1 | Kiến An |
Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An Lão | Kiến An 2 | Phù Liễn | |
Dương Kinh | Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc | Dương Kinh 1 | Hưng Đạo |
Hải Thành, Tân Thành, Hòa Nghĩa | Dương Kinh 2 | Dương Kinh | |
Đồ Sơn | Ngọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn Hương | Đồ Sơn | Đồ Sơn |
Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức | Đồ Sơn 1 | Nam Đồ Sơn | |
An Dương | Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An Hưng | An Dương 1 | An Dương |
An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An Hải | An Dương 2 | An Hải | |
An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An Hải | An Dương 3 | An Phong | |
Thuỷ Nguyên | Dương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy Hà | Thủy Nguyên 1 | Thủy Nguyên |
Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động | Thủy Nguyên 2 | Thiên Hương | |
Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy Hà | Thủy Nguyên 3 | Hòa Bình | |
Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ | Thủy Nguyên 4 | Nam Triệu | |
Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng | Thủy Nguyên 5 | Bạch Đằng | |
Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung | Thủy Nguyên 6 | Lưu Kiếm | |
Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong | Thủy Nguyên 7 | Lê Ích Mộc | |
Ninh Sơn, Liên Xuân | Thủy Nguyên 8 | Việt Khê | |
Kiến Thụy | Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng | Kiến Thụy 1 | Kiến Thụy |
Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân | Kiến Thụy 2 | Kiến Minh | |
Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn Xá | Kiến Thụy 3 | Kiến Hải | |
Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến Hưng | Kiến Thụy 4 | Kiến Hưng | |
Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc | Kiến Thụy 5 | Nghi Dương | |
An Lão | Chiến Thắng, An Thái, An Thọ | An Lão 1 | An Hưng |
Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái Sơn | An Lão 2 | An Khánh | |
Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn | An Lão 3 | An Thanh | |
Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ | An Lão 4 | An Trường | |
An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường Sơn | An Lão 5 | An Lão | |
Vĩnh Bảo | Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng | Vĩnh Bảo 1 | Vĩnh Bảo |
Trần Dương, Hòa Bình, Lý Học | Vĩnh Bảo 2 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | |
Liên Am, Tam Cường, Cao Minh | Vĩnh Bảo 3 | Vĩnh Am | |
Vĩnh Hải, Tiền Phong | Vĩnh Bảo 4 | Vĩnh Hải | |
Vĩnh Hòa, Hùng Tiến | Vĩnh Bảo 5 | Vĩnh Hòa | |
Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến | Vĩnh Bảo 6 | Vĩnh Thịnh | |
Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến | Vĩnh Bảo 7 | Vĩnh Thuận | |
Tiên Lãng | Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường | Tiên Lãng 1 | Quyết Thắng |
Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng | Tiên Lãng 2 | Tiên Lãng | |
Cấp Tiến, Kiết Thiết, Đoàn Lập, Tân Minh | Tiên Lãng 3 | Tân Minh | |
Tân Minh, Tiên Minh, Tiên Thắng | Tiên Lãng 4 | Tiên Minh | |
Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây Hưng | Tiên Lãng 5 | Chấn Hưng | |
Hùng Thắng, Vinh Quang | Tiên Lãng 6 | Hùng Thắng | |
Cát Hải | Cát Hải, Cát Bà, Đồng Bài, Gia Luận, Hiền Hào, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Phù Long, Văn Phong, Xuân Đám, Việt Hải | Đặc khu Cát Hải | |
Bạch Long Vỹ | Đặc khu Bạch Long Vỹ |
Theo phương án của Trung ương, Hải Phòng sẽ sáp nhập với Hải Dương, lấy tên là TP Hải Phòng, trung tâm hành chính đặt tại Hải Phòng. Thành phố mới có diện tích 3.194,7 km2, dân số 4.664.124. Các xã, phường mới sẽ hoạt động trước 15/8 và các tỉnh thành trước 15/9.
Trước Hải Phòng, các địa phương như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị đã thay đổi tên xã phường so với phương án công bố trước đó, bỏ cách lấy tên quận, huyện và gắn thêm số thứ tự.
Hoàng Long