Giá tiêu hôm nay 9/7: Cao nhất ở mức 151.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 9/7 phổ biến trong khoảng 147.000 - 150.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông có giá tiêu hôm nay lần lượt là 150.000 đồng/kg và 149.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 9/7
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay biến động ở một số tỉnh thành, dao động từ 150.000 - 151.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện chào mua với mức giá là 151.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước giá tiêu ngày hôm nay ghi nhận là 150.000 đồng/kg.
Đồng Nai là tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay ở mức 150.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 151.000 | - |
Gia Lai | 150.000 | - |
Đắk Nông | 151.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 150.000 | - |
Bình Phước | 150.000 | - |
Đồng Nai | 150.000 | - |
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dự báo giá tiêu sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới, song tốc độ tăng sẽ chậm lại. Hiện nguồn cung hồ tiêu thiếu hụt trong khi nhu cầu hồi phục mạnh mẽ từ các thị trường lớn như châu Âu, Mỹ và Trung Quốc. Sản lượng hạt tiêu năm nay của Việt Nam và nhiều nước sản xuất lớn được dự báo đều sụt giảm, do tác động của hiện tượng El Nino lẫn suy giảm diện tích canh tác.
Tính đến hết tháng 5, Việt Nam đã xuất khẩu 109.330 tấn hồ tiêu tương đương gần 65% sản lượng của niên vụ hiện tại. Điều này khiến nguồn cung ngày càng thu hẹp, lượng hàng dành cho xuất khẩu không còn nhiều trong khi mùa thu hoạch năm 2025 vẫn còn 8 tháng nữa mới đến. Đây là thách thức không nhỏ đối với thị trường hồ tiêu khi nguồn cung được dự báo thấp hơn nhu cầu toàn cầu.
Giá tiêu thế giới hôm nay 9/7
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 8/7 (theo giờ địa phương), giá giao dịch tiêu đen Lampung (Indonesia) tăng 0,28%, trong khi giá thu mua tiêu đen Brazil ASTA 570 và giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định so với ngày 7/7.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) duy trì ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 7/7 | Ngày 8/7 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 7.142 | 7.162 | +0,28 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 7.250 | 7.250 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 7.500 | 7.500 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không thay đổi so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 7/7 | Ngày 8/7 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 9.093 | 9.119 | +0,29 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 8.800 | 8.800 | 0 |
H.A