Giá tiêu hôm nay 24/11: Trên đà đi ngang, cao nhất 72.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay phổ biến trong khoảng 69.000 - 72.500 đồng/kg. Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước là tỉnh có giá tiêu hôm nay cao nhất 72.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 24/11/2023
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay đồng loạt đứng im, hiện dao động từ 69.000 - 72.500 đồng/kg. Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 70.500 đồng/kg. .
Trong khi đó tại Đồng Nai, giá tiêu hôm nay ở mức 69.000 đồng/kg, thấp nhất trong khu vực.
Bình Phước cán mốc 72.000 đồng/kg vùng với Bà Rịa - Vũng Tàu là tỉnh có giá tiêu hôm nay cao nhất cả nước.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk | 70.500 | - |
Gia Lai | 69.500 | - |
Đắk Nông | 70.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 72.000 | - |
Bình Phước | 72.000 | - |
Đồng Nai | 69.000 | - |
Căn cứ vào giá tiêu hôm nay, Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước vẫn là tỉnh có giá hồ tiêu tăng cao nhất 72.000 đồng/kg. Thấp nhất là Đồng Nai trong nhiều ngày qua.
Giá hồ tiêu Đắk Lắk, Đắk Nông đứng im ở mức giá 69.000 đồng/kg.
Theo dữ liệu báo cáo sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 10/2023 đạt 19.401 tấn hạt tiêu các loại, tăng 1.290 tấn, tức tăng 7,12 % so với tháng trước và tăng 2.012 tấn, tức tăng 11,57 % so với cùng kỳ năm trước.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong tháng 10/2023 đạt 3.772 USD/tấn, tăng 1,18 % so với giá xuất khẩu bình quân của tháng 09/2023.
Dự kiến trong 2 tháng cuối năm, Việt Nam sẽ xuất khẩu khoảng hơn 30 ngàn tấn tiêu, đưa tổng lượng xuất khẩu cả năm 2023 ước đạt 250 ngàn tấn. Do đó, lượng tồn kho tiêu chuyển sang năm 2024 dự kiến sẽ thấp nhất trong nhiều năm trở lại đây.
Giá tiêu thế giới hôm nay 24/11/2023
Tính đến 7/11 (theo giờ địa phương), giá tiêu ngày hôm nay Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA ghi nhận sự giảm nhẹ.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) bất ngờ tăng giảm 0,07% so với ngày 22/11 sau một ngày tăng, còn lại giữ mức ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 22/11 | Ngày 23/11 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.034 | 4.031 | -0,07 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.000 | 3.000 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA cũng có sự thay đổi.
Giá Tiêu trắng Muntok giảm 0,05% so với ngày hôm qua.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 22/11 | Ngày 23/11 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.222 | 6.219 | -0,05 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Sau một ngày tăng nhẹ thì giá tiêu thế giới lại có xu hướng giảm. Tuy nhiên chỉ có tiêu trắng Muntok và Tiêu đen Lampung (Indonesia) là ghi nhận sự thay đổi, còn lại là đứng im trong suốt tuần qua.
Ở thị trường Việt Nam, giá tiêu hôm nay cũng ghi nhận đà đi ngang, đồng loạt ở các tỉnh. Đây là một dấu hiệu khởi sắc, bởi lẽ với thị trường khối EU, giá nhập khẩu so với năm ngoái chỉ ở mức hai con số. Lạm phát và lãi suất ở mức cao có thể khiến người tiêu dùng tiếp tục cắt giảm chi tiêu.
Nhật Hạ