Giá tiêu hôm nay 26/12: Thị trường quay chiều, tăng nhẹ
Giá tiêu hôm nay 26/12 phổ biến trong khoảng 79.000 - 83.000 đồng/kg. Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu có giá tiêu hôm nay cao nhất, cán mốc 83.000- 79.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 26/12
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay tăng nhẹ ở một số tỉnh thành. hiện dao động từ 79.000 - 83.000 đồng/kg. Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông cùng tăng 1.000 đồng/kg , hiện được thu mua với mức 82.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu cán mốc 79.000 đồng/kg, là tỉnh duy nhất giảm 500 đồng/kg.
Gia Lai là tỉnh có giá tiêu hôm nay thấp nhất khu vực, cán mốc 79.000 đồng/kg.
Bình Phước cán mốc 83.000 /kg, đây là tỉnh có giá tiêu hôm nay cao nhất cả nước.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk | 82.000 | +1.000 |
Gia Lai | 79.000 | +500 |
Đắk Nông | 82.000 | +1.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 79.000 | -500 |
Bình Phước | 83.000 | +1.000 |
Đồng Nai | 79.500 | +500 |
Căn cứ vào giá tiêu hôm nay, Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước vẫn là tỉnh có giá hồ tiêu tăng cao nhất 79.000- 83.000 đồng/kg. Thấp nhất là Đồng Nai và Gia Lai trong nhiều ngày qua.
Giá hồ tiêu Đắk Lắk, Đắk Nông giảm nhẹ ở mức giá 82.000 đồng/kg.
Theo dữ liệu báo cáo sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, tăng 3,1% so với tháng 10/2023 và tăng 22,3% so với cùng kỳ năm 2022. Kim ngạch xuất khẩu tiêu trong tháng 11/2023 đạt 76,8 triệu USD, tăng 4,9% so với tháng 10 và tăng 26,8% so với cùng kỳ năm 2022.
Giá tiêu xuất khẩu trung bình trong tháng 11/2023 tiếp tục tăng, đạt 3.838 USD/tấn, tăng 1,7% so với tháng 10/2023. Đáng chú ý, sau khi liên tiếp giảm so với cùng kỳ năm trước, giá tiêu xuất khẩu trung bình trong tháng 11/2023 đã tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2022. Tuy nhiên, lũy kế 11 tháng năm 2023 vẫn giảm tới 21,3% so với cùng kỳ năm 2022.
Giá tiêu thế giới hôm nay 26/12
Tính đến 25/12 (theo giờ địa phương), giá tiêu ngày hôm nay Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) duy trì ổn định so với ngày 22/12.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 22/12 | Ngày 25/12 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.874 | 3.874 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.270 | 3.270 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có sự điều chỉnh so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 22/12 | Ngày 25/12 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.080 | 6.080 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Sau một ngày tăng nhẹ thì giá tiêu thế giới lại có xu hướng giảm. Tuy nhiên chỉ có tiêu trắng Muntok và Tiêu đen Lampung (Indonesia) là ghi nhận sự thay đổi, còn lại là đứng im trong suốt tuần qua.
Ở thị trường Việt Nam, giá tiêu hôm nay cũng ghi nhận đà đi ngang, đồng loạt ở các tỉnh. Đây là một dấu hiệu khởi sắc, bởi lẽ với thị trường khối EU, giá nhập khẩu so với năm ngoái chỉ ở mức hai con số. Lạm phát và lãi suất ở mức cao có thể khiến người tiêu dùng tiếp tục cắt giảm chi tiêu.
Nhật Hạ