Giá tiêu hôm nay 6/1: Tăng rải rác 500 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 6/1 phổ biến trong khoảng 81.000 - 83.000 đồng/kg. Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu có giá tiêu hôm nay cao nhất, cán mốc 83.000- 82.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 6/1
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay tăng nhẹ 500 đồng/kg ở một số tỉnh thành. hiện dao động từ 81.000 - 83.000 đồng/kg. Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện được thu mua với mức 82.000 đồng/kg.
Gia Lai hiện thu mua ở mức giá thấp nhất 81.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước và Đồng Nai cùng tăng 5000 đồng/kg. Trong đó có Bình Phước đang thu mua với giá cao nhất là 83.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk | 82.000 | - |
Gia Lai | 81.000 | - |
Đắk Nông | 82.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 82.500 | +500 |
Bình Phước | 83.000 | +500 |
Đồng Nai | 81.500 | +500 |
Căn cứ vào giá tiêu hôm nay, Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước vẫn là tỉnh có giá hồ tiêu tăng cao nhất 82.300 - 82.500 đồng/kg. Thấp nhất là Gia Lai và Gia Lai trong nhiều ngày qua.
Giá hồ tiêu Đắk Lắk, Đắk Nông giảm nhẹ ở mức giá 82.000 đồng/kg.
Theo dữ liệu báo cáo sơ bộ trong tháng 11/2023, Việt Nam đã xuất khẩu 20.238 tấn hồ tiêu. Tăng 23,7% về lượng và tăng 28,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái và thu về 77,7 triệu USD. Bên cạnh đó tính từ đầu tháng 11 đến nay, giá tiêu trong nước đã tăng khoảng 20 – 22%.
Trong năm tới hồ tiêu sẽ còn giảm diện tích do nông dân đang ồ ạt chặt hồ tiêu chuyển sang trồng sầu riêng có thể dẫn tới sản lượng Hồ tiêu Việt Nam giảm so với năm 2023. Đánh giá chung vụ tiêu 2024 sẽ giảm khoảng 10, dự kiến sản lượng thu hoạch ước đạt 170.000-175.000 ngàn tấn.
Giá tiêu thế giới hôm nay 6/1
Tính đến 26/12 (theo giờ địa phương), giá tiêu ngày hôm nay Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm tăng 0,03% .
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 4/1 | Ngày 5/1 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.939 | 3.940 | 0,03 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.270 | 3.270 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA tăng 0,05% so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 4/1 | Ngày 5/1 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.066 | 6.069 | 0,05 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Sau một ngày tăng nhẹ thì giá tiêu thế giới lại có xu hướng giảm. Tuy nhiên chỉ có tiêu trắng Muntok và Tiêu đen Lampung (Indonesia) là ghi nhận sự thay đổi, còn lại là đứng im trong suốt tuần qua.
Ở thị trường Việt Nam, giá tiêu hôm nay cũng tăng. Đây là một dấu hiệu khởi sắc, bởi lẽ với thị trường khối EU, giá nhập khẩu so với năm ngoái chỉ ở mức hai con số. Lạm phát và lãi suất ở mức cao có thể khiến người tiêu dùng tiếp tục cắt giảm chi tiêu.
Nhật Hạ